1. Cách chia động từ AVOIR ở thời hiện tại:
2. Cách sử dụng động từ AVOIR trong tiếng Pháp
- Tu un chat ? Non, mais j’ un perroquet. ;
- Nous de bons amis. ;
- Nos amis du temps aujourd’hui. .
Trong các câu phủ định và cũng dùng hầu hết các động từ khác, mạo từ không xác định un/une/des trở thành sau dạng phủ định ne… pas. Dạng được dùng trước các âm nguyên âm. Danh từ theo sau có thể là số ít hoặc số nhiều.
- Michel une bicylette. ;
- Marlène n’ pas de bicyclette et je n’ pas de voiture. M;
- Nous n’ pas de bagages. ;
- Vous n’ pas d’amis ?
Để chỉ sự tồn tại của một người hay một vật, người ta dùng . Cụm từ IL Y A nghĩa là “CÓ”, chỉ rõ những người, ý kiến hoặc vật. Il y a là bất biến (không thay đổi) ở dạng số nhiều.
- Il y a des problèmes dans ces documents. ;
- Il y a un médecin dans la salle? ;
- Il y a une touriste devant le musée. ;
- Il y a des arbres dans le parc.
- Il n’y a pas d’arbres dans mon jardin. ;
- Il n’y a pas de restaurant ouvert ?
hay (Bạn bao nhiêu tuổi ?) như là một thành ngữ cố định.
Động từ avoir xuất hiện trong nhiều thành ngữ. Nhiều ý tưởng được truyền tải với các thành ngữ sử dụng avoir có liên quan đến cảm xúc hoặc cảm giác.
- avoir chaud : nóng;
- avoir froid : lạnh;
- avoir faim : đói;
- avoir soif : khát nước;
- avoir sommeil : buồn ngủ;
- avoir mal à la tête : bị nhức đầu;
- avoir peur : sợ;
- avoir honte : xấu hổ;
- avoir l’air : có vẻ;
- avoir besoin de : cần;
- avoir envie de : thèm, muốn, cảm thấy thích;
- avoir raison : đúng, có lý;
- avoir tort : sai, có lỗi;
- avoir l’habitude : quen với;
- avoir de la chance : may mắn;
- avoir lieu : diễn ra sự kiện;
- avoir beau : cố gắng hết sức nhưng kết quả lại không đạt được;
- avoir à : phải;
- avoir confiance en quelqu’un : tin cậy vào ai;
- en avoir assez : chán